Tóm tắt nghị định 136/2020/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy

Hiện tại VNPT iAlert đang tìm kiếm các đại lý phân phối và lắp đặt thiết bị truyền tin cảnh báo sự cố trên phạm vi toàn quốc. Với những chính sách tốt, sản phẩm uy tín và chất lượng hứa hẹn sẽ là cơ hội kinh doanh hấp dẫn. Quý anh/chị có nhu cầu hợp tác phân phối hoặc lắp đặt thiết bị truyền tin cảnh báo cháy có thể liên hệ qua số hotline: 02.444.555.555 hoặc với chúng tôi.

14/05/2024
Nội dung bài viết

Nghị định 136/2020/NĐ-CP (Nghị định 136 PCCC) là văn bản pháp luật quan trọng, cần được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân để nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về PCCC. Mỗi cá nhân, tổ chức cần chung tay góp sức thực hiện tốt công tác PCCC, góp phần bảo vệ an toàn cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Hãy cùng VNPT iAlert tìm hiểu về Nghị định 136 PCCC thông qua bài viết dưới đây.

Nghị định 136/2020/NĐ-CP là gì?

Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ hay được gọi là Nghị định 136 PCCC được ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2021, Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

Tóm tắt nghị định 136/2020/NĐ-CP

Các chương và điều khoản trong nghị định 136/2020/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy:

Chương I Quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về hoạt động phòng cháy và chữa cháy, tổ chức lực lượng, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy, trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Phụ lục

Ban hành kèm theo Nghị định này các phụ lục sau đây:

1. Phụ lục I: Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.

2. Phụ lục II: Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.

3. Phụ lục III: Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý.

4. Phụ lục IV: Danh mục cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.

5. Phụ lục V: Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

6. Phụ lục VI: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

7. Phụ lục VII: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định.

8. Phụ lục VIII: Quy cách cờ hiệu, biển báo và băng sử dụng trong chữa cháy.

9. Phụ lục IX: Biểu mẫu sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy

>> Tải file PDF: Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 136 về PCCC

Chương II Phòng cháy

Điều 4. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.

1. Cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 (sau đây gọi chung là Luật Phòng cháy và chữa cháy) được xác định là cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.

Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở; trong phạm vi một cơ sở có thể có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động.

2. Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 5. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở.

1. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

a) Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

b) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;

c) Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

đ) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

e) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

2. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, c và điểm d khoản 1 Điều này; trường hợp cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V Nghị định này phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;

b) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

c) Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

3. Cơ quan, tổ chức hoạt động trong phạm vi một cơ sở đã bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, trong phạm vi quản lý của mình phải thực hiện các nội dung sau đây:

a) Bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Sử dụng thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;

c) Cử người tham gia đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

d) Phối hợp với người đứng đầu cơ sở thực hiện, duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình.

4. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức thực hiện trước khi đưa vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở.

5. Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

>> Xem thêm: Mẫu thiết bị truyền tin báo cháy mới nhất – VNPT iAlert

Điều 6. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư.

Điều 7. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình.

Điều 8. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới

Điều 9. Cấp phép, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

Điều 10. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy khi lập quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch.

Điều 11. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy khi lập dự án và thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình.

Điều 12. Kinh phí phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng.

Điều 13. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, đơn vị tư vấn dự án, giám sát thi công, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, cơ quan phê duyệt quy hoạch, cơ quan phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng công trình.

Điều 15. Nghiệm thu, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 16. Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 17. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 18. Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân.

>> Xem thêm: Nghị định 136 về việc lắp đặt thiết bị truyền tin cảnh báo sự cố cháy

Chương III Chữa cháy

Điều 19. Phương án chữa cháy.

Điều 20. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy.

Điều 21. Người chỉ huy chữa cháy.

Điều 22. Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy.

Điều 23. Thẩm quyền và thủ tục huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để chữa cháy.

Điều 24. Huy động xe ưu tiên, người và phương tiện của quân đội, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam để tham gia chữa cháy.

Điều 25. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người và phương tiện được huy động chữa cháy và tham gia chữa cháy.

Điều 26. Tình thế cấp thiết được sử dụng quyền quyết định phá, dỡ nhà, công trình, vật chướng ngại và di chuyển tài sản khi chữa cháy.

Điều 27. Hoàn trả và bồi thường thiệt hại phương tiện, tài sản được huy động để chữa cháy.

Điều 28. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của các thành viên các cơ quan này.

Điều 29. Cờ hiệu, biển báo và băng sử dụng trong chữa cháy.

>> Xem thêm: Tóm tắt Nghị định 144/2021/NĐ-CP Quy định xử phạt hành chính

Chương IV Lực lượng phòng cháy và chữa cháy

Điều 30. Thành lập, quản lý, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng dân phòng.

Điều 31. Thành lập, quản lý, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành.

Điều 32. Phòng cháy và chữa cháy tình nguyện.

Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

Điều 34. Chế độ, chính sách đối với người tham gia chữa cháy và đối với thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành.

Điều 35. Điều động lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành tham gia các hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Điều 36. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

>> Xem thêm: Quy định về tập huấn phòng cháy chữa cháy

Chương V Phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Điều 37. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Điều 38. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

Điều 39. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Điều 40. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

>> Xem thêm: Tổng hợp các phương tiện phòng cháy chữa cháy

Chương VI Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Điều 42. Điều kiện đối với cá nhân hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Điều 43. Văn bằng, chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy và điều kiện cấp chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 44. Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 45. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Điều 46. Quản lý, sử dụng, thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Chương VII Kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy

Điều 47. Sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Điều 48. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Điều 49. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Chương VIII Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy

Điều 50. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Công an.

Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.

Chương IX Điều khoản thi hành

Điều 53. Hiệu lực thi hành.

Điều 54. Trách nhiệm thi hành.

>> Tải file PDF: Nghị định 136 PCCC

Kết luận

Nghị định 136/2020/NĐ-CP đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn PCCC cho con người, tài sản và môi trường tại Việt Nam. Việc thực hiện tốt các quy định của Nghị định này là trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức. Hãy cùng VNPT iAlert nâng cao ý thức và thực hiện tốt các quy định PCCC để bảo vệ an toàn cho bản thân, gia đình và cộng đồng trước các nguy cơ cháy nổ hiện nay.

Các dòng tủ báo cháy Notifier phổ biến

Tủ báo cháy Notifier là một thương hiệu uy tín, đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu của nhiều chủ đầu tư bởi tính...